
Thì hiện tại hoàn thành – Cấu trúc và cách sử dụng
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó.
Thông báo khai giảng các lớp tiếng Anh tại HIREME:
1. Cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành:
Câu khẳng định | Câu phủ định | Câu hỏi | Câu trả lời Yes | Câu trả lời No |
I/ You/We/They’ve (have) worked | I/ You/We/They haven’t (have not) worked | Have I / You / We / They worked? | Yes, He / She / It has | No, I/You/We/They haven’t |
He/She/It’s (has) worked | He/She/It hasn’t (has not) worked | Has He / She / It worked ? | Yes, He / She / It has | No, He / She / It hasn’t |
2. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
- Just, recently, lately: gần đây, vừa mới
- already: rồi before: trước đây
- ever: đã từng
- never: chưa từng, không bao giờ
- for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)
- since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)
- yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
- so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ
Dạng của động từ Thì hiện tại hoàn thành : Have/has + past participle (qúa khứ phân từ).
Kinh nghiệm thi TOEIC 700, 800 điểm.
3. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành trong tiếng anh :
- Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.
Ex : I’ve done all my homeworks / Tôi đã làm hết bài tập về nhà
- Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại :
Ex: They’ve been married for nearly Fifty years / Họ đã kết hôn được 50 năm.
Note : Chúng ta thường hay dùng Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cho những trường hợp như thế này : Ex : She has lived in Liverpool all her life/ Cô ấy đã sống cả đời ở Liverpool.
- Hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm
Ex: He has written three books and he is working on another book. Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo
- Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever)
Ex : My last birthday was the worst day I’ve ever had/ Sinh nhật năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi.
- Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói
Ex : I can’t get my house. I’ve lost my keys. Tôi không thể vào nhà được. Tôi đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi.